So sánh tính năng hệ thống làm mát VRV và Water Chiller
Việc lựa chọn hệ thống điều hòa không khí thích hợp cho các công trình là điều hết sức quan trọng đảm bảo phải phát huy các ưu điểm hạn chế các khuyết điểm khi sử dụng đồng thời tối ưu về kinh tế, hoạt động với độ tin cậy cao, vận hành bảo dưỡng dễ dàng, tuổi thọ cao…
1. Hệ thống WATER CHILLER
Chiller giải nhiệt nước
Chiller giải nhiệt gió
Hệ Water Chiller là hệ thống dùng nước lạnh để làm chất tải lạnh trung gian. Nước lạnh được làm lạnh ở bình bay hơi từ 12oC xuống 7oC rồi được bơm đưa đến các dàn lạnh FCU hoặc AHU để làm lạnh. Nhiệt thải ở thiết bị ngưng tụ có thể thải cho nước (hệ Chiller giải nhiệt nước) hoặc gió (hệ Chiller giải nhiệt gió)
2. Hệ thống VRV
Hệ VRV là hệ thống điều hòa không khí, một dàn nóng kết nối với nhiều dàn lạnh, làm lạnh trực tiếp không khí phòng trong các dàn bay hơi. VRV cũng có hai loại giải nhiệt gió và giải nhiệt nước nhưng chủ yếu là loại giải nhiệt gió.
Bảng so sánh tính năng của hệ Water Chiller và hệ VRV
Water chiller |
VRV |
|
Năng suất lạnh | Năng suất lạnh của một Chiller có thể từ vài chục kW đến hàng chục ngàn kW. | Năng suất lạnh của dàn nóng loại VRV-III 54HP là 148kW. Tuy nhiên một công trình có thể sử dụng không hạn chế số dàn nóng do đó năng suất lạnh là không có giới hạn |
Đặc điểm máy nén |
Rất nhiều loại máy nén từ xoắn ốc, pittông, trục vít đến tuabin | – Xoắn ốc , Rôto(biến tần hoặc kỹ thuật số)
|
Thiết bị ngưng tụ |
– Bình ngưng giải nhiệt (và tháp giải nhiệt)– Dàn ngưng giải nhiệt gió
|
– Dàn ngưng giải nhiệt gió– Bình ngưng giải nhiệt nước và tháp giải nhiệt
|
Thiết bị bay hơi |
– Bình bay hơi làm lạnh nước | – Dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp – tốt hơn do tổn thất exergy nhỏ |
Hệ thống phụ trợ |
– Tháp giải nhiệt và hệ thống bơm nước giải nhiệt– Bình giản nở và hệ thống đường ống, phụ kiện và bơm nước giải nhiệt
|
– Không có |
Phương án sưởi ấm mùa đông |
– Nếu dùng tháp giải nhiệt thì mùa đông phải dùng điện trở sưởi hoặc dùng nồi hơi đun nước nóng.– Nếu là Chiller giải nhiệt gió có thể dùng bơm nhiệt
|
– Bơm nhiệt rất tiện lợi và hiệu quả |
Phòng máy |
– Cần có phòng máy để đặt Chiller và bơm nước các loại, phòng đặt AHU… | – Không cần phòng máy vì dàn nóng có thể đặt trên tầng thượng hoặc ban công |
Công nhân vận hành |
– Cần có một đội công nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên với trình độ cao vì phải kết hợp giữa Chiller với hệ thống tháp giải nhiệt, bơm nước lạnh, vận hành lò hơi… | – Không cần công nhân vận hành vì hệ thống có thể làm việc hoàn toàn tự động gần giống như máy điều hòa hai cụm gia dụng. |
Khả năng tự động |
– Khó tự động hóa hơn vì phải kết hợp giữa ba hệ thống là Chiller, bơm tháp giải nhiệt và bơm nước lạnh | – Rất cao vì chỉ có một hệ tuần hoàn gas lạnh gần giống máy điều hòa hai cụm gia dụng |
Khả năng chạy giảm tải |
– Khó hơn vì hệ Chiller đa số là được điều chỉnh năng suất lạnh theo bậc và chỉ chạy hiệu quả ở 60 ÷ 100% tải | – Rất dễ dàng và có thể điều chỉnh được xuống 3 ÷ 10% năng suất lạnh, hầu như không có tổn thất năng lượng |
Khả năng mở rộng hệ thống điều hòa |
– Không có khả năng mở rộng do các hệ thống đường ống nước, bơm nước đã cố định. | – Có khả năng mở rộng dễ dàng bằng cách lắp đặt thêm các tổ máy mới. |
Độ phức tạp của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa |
– Cao vì có nhiều hệ thống: lạnh, nước, lò hơi, hóa chất thiết bị tẩy rửa bình ngưng và tháp giải nhiệt, xử lý nước,… | – Rất đơn giản vì chỉ cần vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh. |
Độ ồn |
– Tiếng ồn lớn do máy nén lớn, bơm nước và tháp giải nhiệt lớn, tuy nhiên có thể khắc phục | – Thấp do máy nén công suất nhỏ, quạt công suất nhỏ |
Tuổi thọ và độ tin cậy của máy nén |
– Cao do tốc độ thấp | – Trung bình, do tốc độ cao |
Giá vận hành |
– Cao vì cần nhiều công nhân và nhiều loại vật liệu phụ | – Thấp vì hầu như được tự động hóa hoàn toàn. |
Tiêu tốn điện năng để chạy máy |
– Cao | – Thấp hơn |
Vốn đầu tư ban đầu |
– Tương đương | – Tương đương |
Ứng dụng |
– Các xưởng cần khống chế cả nhiệt độ và độ ẩm, làm việc liên tục 3 ca 24/24 như sợi dệt, in ấn, chế biến…– Các tòa nhà cao tầng hoặc các công trình lớn có nhu cầu cấp lạnh 24/24 như khách sạn, khu liên hợp thể thao, bệnh viện,…
|
– Chỉ sử dụng cho điều hòa tiện nghi như các tòa nhà văn phòng, khách sạn, trường học , bệnh viện, cửa hàng, siêu thị, nhà hàng…– VRV thích hợp và tiết kiệm năng lượng cho các ứng dụng lạnh cục bộ, không ổn định như tòa nhà văn phòng cho thuê và cần tính tiền điện riêng biệt… |